Tháng Tám 26, 2021
Phí đăng kiểm là gì? Chi phí đăng kiểm xe tải, ô tô, cơ giới 2021

Trước khi tìm hiểu về phí đăng kiểm xe tải, bạn cần biết đăng kiểm xe ô tô là gì. Đăng kiểm xe ô tô là quy trình bắt buộc mà chủ phương tiện phải thực hiện để có thể điều khiển xe tham gia giao thông một cách hợp lệ. Dù mới hay đã qua sử dụng, phương tiện phải trải qua quá trình kiểm tra của Cục Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng hoạt động, an toàn kỹ thuật và mức độ thân thiện với môi trường. Mỗi loại xe tải sẽ có mức phí đăng kiểm khác nhau. Phí đăng kiểm xe tải dưới 1 tấn sẽ không giống như phí đăng kiểm xe tải 1 tấn. Vì vậy, bạn cần biết thông tin loại xe tải đang sử dụng để chuẩn bị tiền nộp đúng, tránh mất thời gian khi thực hiện thủ tục đăng kiểm.

Mục lục

Tìm hiểu về việc đăng kiểm xe tải, ô tô, cơ giới năm 2021

Đăng kiểm xe ô tô là gì?

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ năm 2008, đăng kiểm xe ô tô là quy trình bắt buộc chủ phương tiện phải thực hiện để có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông một cách hợp lệ. Dù xe mới hay đã qua sử dụng, phương tiện phải trải qua quá trình kiểm tra của Cục Đăng kiểm Việt Nam về an toàn kỹ thuật, chất lượng hoạt động và mức độ thân thiện với môi trường. Bạn cần lưu ý điều này khi thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải.

Dựa vào pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải về việc quản lý và vận hành nhằm đảm bảo an toàn giao thông đã nêu rõ rằng việc đăng kiểm xe ô tô là bắt buộc nếu muốn phương tiện lưu thông trên đường bộ.

Nếu qua kiểm tra và phương tiện đã đạt tiêu chuẩn thì sẽ được cấp phép sử dụng xe (trường hợp là xe mới) hoặc gia hạn (nếu là xe cũ) để phương tiện được lưu thông trên đường. Nếu chưa đạt yêu cầu, chủ xe sẽ phải bảo dưỡng, sửa chữa các hỏng hóc của phương tiện cho đến khi đạt đúng chuẩn mà trung tâm kiểm định yêu cầu thì mới được cấp phép sử dụng. Đây là điều cần lưu ý trước khi thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải.

Bạn cần đi đăng kiểm xe tải hàng năm để có thể lưu thông hợp lệ trên đường

Bạn cần đi đăng kiểm xe tải hàng năm để có thể lưu thông hợp lệ trên đường

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2021

Chủ phương tiện đem xe đến trung tâm đăng kiểm xe cơ giới được Bộ Giao thông vận tải cấp phép tại tỉnh hoặc thành phố cư trú rồi tiến hành các thủ tục theo trình tự sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng kiểm gồm: Đăng ký xe, đăng kiểm cũ (nếu là phương tiện cũ), bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua tại quầy) và viết tờ khai. Sau đó, bạn đóng phí đăng kiểm xe tải gồm lệ phí cấp chứng nhận và phí kiểm định xe cơ giới.

Bước 2: Kiểm tra xe ô tô. Nếu xe không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ thông báo biển số để chủ phương tiện mang đi sửa rồi quay lại. Trước khi đi đăng kiểm, chủ xe nên kiểm tra, bảo dưỡng phương tiện cẩn thận để tránh mất thời gian.

Bước 3: Nếu phương tiện đáp ứng đủ các tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên sẽ thông báo biển số để chủ xe đóng phí bảo trì đường bộ.

Bước 4: Khi đã hoàn thành các thủ tục trên, chủ xe chờ để được dán tem đăng kiểm mới và nhận hồ sơ hoàn tất. Tem đăng kiểm gồm tem kinh doanh (màu vàng) và tem không kinh doanh (xanh dương).

Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô bao gồm những gì?

  • Hộ khẩu chủ phương tiện: Photo thành 3 bản (đem theo bản chính). Bạn cần mang giấy tờ này khi thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải.
  • CMND/CCCD của chủ phương tiện: Photo thành 3 bản (đem theo bản chính).
  • Tờ khai đăng ký xe: 2 Bản chính theo mẫu quy định. Bạn cần mang theo giấy tờ này để thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải.
  • Cà số khung, số máy của xe ô tô. Đây là giấy tờ cần mang khi thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải.
  • Giấy tờ gốc của ô tô (giấy xuất xưởng, kiểm định, hóa đơn VAT, chứng nhận môi trường). Đây là giấy tờ cần mang để thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải.
  • Tờ khai thuế trước bạ theo mẫu quy định.
  • Bản chính của bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Bạn cần mang giấy tờ này khi thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải.
  • Bản chính của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo (đối với xe mới cải tạo).
  • Giấy chứng nhận lắp thiết bị giám sát hành trình theo quy định. Bạn cần mang theo giấy tờ này để thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải.

Trước khi nộp phí đăng kiểm xe tải, bạn phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết

Trước khi nộp phí đăng kiểm xe tải, bạn phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết

Chu kỳ, thời hạn nộp phí đăng kiểm xe tải

Theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 9 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải.

STT

Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

1. Ô tô chở người đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải.

Đã sản xuất đến 7 năm. 30 18

Đã sản xuất trên 7 đến 12 năm.

12

Đã sản xuất trên 12 năm.

06

2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ.

Không cải tạo (*).

18 6
Có cải tạo (*). 12

6

3. Xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc.

3.1.

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm.

Xe rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm.

24

12

Xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm.

06

3.2.

Có cải tạo (*). 12

06

4. Xe ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên.

Xe ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên.

03

Lưu ý:

  • Chu kỳ đầu chỉ áp dụng cho xe cơ giới chưa qua sử dụng, kiểm định lần đầu trong hai năm, tính từ thời gian sản xuất.
  • Số chỗ ngồi trên xe chở người bao gồm cả người lái.
  • (*) Cải tạo: Thay đổi tính năng sử dụng hoặc một trong các hệ thống: phanh, lái (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), truyền lực và treo.

Một số trường hợp sẽ bị từ chối khi nộp phí đăng kiểm xe tải

Dưới đây là một số trường hợp xe ô tô sẽ bị từ chối khi thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm.

  • Chủ xe chưa đóng tiền phạt nguội do vi phạm giao thông. Vì vậy, người điều khiển phương tiện cần nộp phạt hành chính đầy đủ thì mới có thể thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải.
  • Xe ô tô lắp đèn chiếu sáng sai quy định. Bạn cần kiểm tra kỹ thiết bị trước khi thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải.
  • Các loại xe kinh doanh vận tải nằm trong diện cần lắp đặt thiết bị giám sát hành trình (hộp đen) nhưng không chấp hành.
  • Xe Van lắp thêm ghế sau. Dù có hoặc không sử dụng thì cũng đều sai quy định, sẽ không được thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải.

Nếu chưa đóng tiền phạt nguội do vi phạm giao thông, bạn sẽ không thể thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải

Nếu chưa đóng tiền phạt nguội do vi phạm giao thông, bạn sẽ không thể thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải

Chi phí đăng kiểm xe tải, ô tô mới cập nhật 2021

Phí đăng kiểm xe tải, ô tô mới nhất năm 2021 (Đơn vị: VNĐ)

Loại phương tiện

Phí kiểm định xe cơ giới Lệ phí cấp giấy chứng nhận

Tổng tiền

Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng.

560.000 50.000

610.000

Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo.

350.000 50.000 400.000

Ô tô tải có trọng tải từ 2 đến 7 tấn.

320.000 50.000

370.000

Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn. 280.000 50.000

330.000

Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự.

180.000 50.000

230.000

Xe rơ moóc và sơ mi rơ moóc.

180.000 50.000 230.000
Xe khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt. 350.000 50.000

400.000

Xe khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe).

320.000 50.000 370.000
Xe khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe). 280.000 50.000

330.000

Xe ô tô dưới 10 chỗ.

240.000 100.000 340.000

Xe ô tô cứu thương.

240.000

50.000

290.000

Kiểm định tạm thời (tính theo % phí của xe tương tự). 100% 70%

Phí bảo trì đường bộ xe tải, ô tô năm 2021 (Đơn vị tính: 1.000 VNĐ)

STT

Loại phương tiện chịu phí 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng

30 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ (đăng ký tên tư nhân). 130 780 1.560 2.280 3.000

3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (gồm cả ô tô đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và chở người 4 bánh có gắn động cơ.

180 1.080 2.160 3.150 4.150

5.070

3

Xe chở người từ 10 đến dưới 25 chỗ; xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 đến dưới 8.500 kg. 270 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
4 Xe chở người từ 25 đến dưới 40 chỗ; xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 đến dưới 13.000 kg. 390 2.340 4.680 6.830 8.990

10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg. 590 3.540 7.080 10.340 13.590

16.600

6

Xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với lượng cho phép kéo theo từ 19.000 đến dưới 27.000 kg. 720 4.320 8.640 12.610 16.590

20.260

7

Xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với lượng cho phép kéo theo từ 27.000 đến dưới 40.000 kg. 1.040 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên. 1.430 8.580 17.160 25.050 32.950

40.240

Lưu ý:

  • Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 92% mức phí của 1 tháng trong biểu phí trên.
  • Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến 30 tính từ lúc đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 85% mức phí của 1 tháng trong biểu phí trên.
  • Theo biểu phí trên, kể từ khi đăng kiểm xe và không gồm thời hạn đăng kiểm trước đó, thời gian tính phí sẽ bắt đầu. Nếu chủ phương tiện chưa nộp phí của thời hạn trước thì phải nộp bổ sung. Lúc này, số tiền nộp = mức thu 1 tháng x số tháng phải nộp của chu kỳ trước đó.
  • Khối lượng toàn bộ: Là khối lượng toàn bộ của xe được phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

Những việc cần làm trước khi đi đăng kiểm xe tải, ô tô

Dù là xe tải động cơ 1.2, xe tải động cơ 1.5 hoặc bất kỳ loại phương tiện nào, việc đăng kiểm là điều cần thiết. Đối với xe ô tô mới, bạn chỉ cần vệ sinh và làm sạch sơ là có thể đem phương tiện đi đăng kiểm bình thường.

Đối với những chiếc xe ô tô cũ, để việc đăng kiểm diễn ra nhanh chóng và thuận lợi, bạn cần làm những việc sau.

  • Lau sạch biển số xe ở đằng trước và sau để nhân viên đăng kiểm dễ kiểm tra.
  • Lau sạch số khung và số máy, kiểm tra kỹ các số có bị mờ không. Bạn cần làm điều này trước khi thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải.
  • Mở cabin kiểm tra lượng nước làm mát động cơ, rửa kính, dầu phanh, dầu trợ lực và quan sát những dấu hiệu bất thường trong khoang động cơ. Nếu cần, bạn có thể thay mới hoặc tra thêm dầu cho xe.
  • Kiểm tra cần gạt và phần phun nước bằng cách sử dụng thử. Đây là điều cần làm trước khi thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe tải.
  • Sử dụng dụng cụ đo áp suất lốp để căn chỉnh và tạo mức áp suất phù hợp. Đồng thời, bạn nên kiểm tra kỹ bánh xe để đảm bảo không có dấu hiệu bị lệch.

Trước khi thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe ô tô tải, đối với phương tiện mới, bạn chỉ cần vệ sinh và làm sạch sơ

Trước khi thực hiện thủ tục và nộp phí đăng kiểm xe ô tô tải, đối với phương tiện mới, bạn chỉ cần vệ sinh và làm sạch sơ

Qua bài viết trên, bạn đã biết phí đăng kiểm xe tải và những việc cần làm trước khi thực hiện thủ tục này. Đồng thời, bạn hãy chú ý thời hạn đăng kiểm lại để tránh những điều đáng tiếc xảy ra khi lưu thông trên đường nhé!